THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (Future perfect tense) (phần 1)

Cùng ôn lại cấu trúc của thì tương lai hoàn thành với Oxford các bạn nhé!
I- CẤU TRÚC THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
1. Khẳng định:
S + will + have + VpII
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
Will/ have: trợ động từ
VpII: Động từ phân từ II
Ví dụ:
- I will have finished my report by the end of this month. (Tôi sẽ hoàn hành bài báo cáo của tôi vào cuối tháng này.)
- She will have typed 20 pages by 3 o’clock this afternoon. (Cho tới 3h chiều nay thì cô ấy sẽ đánh máy được 20 trang.)

2. Phủ định:
S + will + not + have + VpII
Câu phủ định trong thì tương lai hoàn thành ta chỉ việc thêm “not” vào ngay sau “will”
Ví dụ:
- I will not have stopped my work before the time you come tomorrow. (Mình sẽ vẫn chưa xong việc khi bạn đến ngày mai.)
- My father will not have come home by 9 pm this evening. (Bố tôi sẽ vẫn chưa về nhà vào lúc 9h tối nay.)



3. Câu hỏi:
Will + S + have + VpII ?
Trả lời: Yes, S + will



No, S + won’t
Câu hỏi trong thì tương lai hoàn thành ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Will you have gone out by 7 pm tomorrow? (Vào lúc 7 giờ tối mai bạn đi ra ngoài rồi đúng không?)
Yes, I will./ No, I won’t.
- Will your parents have come back Vietnam before the summer vacation? (Trước kỳ nghỉ hè thì bố mẹ bạn quay trở về Việt Nam rồi đúng không?)
Yes, they will./ No, they won’t.