Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)

Nhiều bạn thắc mắc về cách sử dụng của thì quá khứ hoàn thành, về sự khác nhau giữa thì quá khứ và quá khứ hoàn thành. Hãy cùng Oxford ôn tập lại định nghĩa, cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết thì này các bạn nhé!
Quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)
Nhiều bạn thắc mắc về cách sử dụng của thì quá khứ hoàn thành, về sự khác nhau giữa thì quá khứ và quá khứ hoàn thành. Hãy cùng Oxford ôn tập lại định nghĩa, cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết thì này các bạn nhé!
1. Định nghĩa về thì quá khứ hoàn thành (Definition)
Đây là thì tương đối khó và đòi hỏi bạn học thuộc lòng càng nhiều từ càng tốt trong bảng động từ bất quy tắc. Thì quá khứ hoàn thành hiểu một cách rất đơn giản như sau: Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

2. Công thức sử dụng thì quá khứ hoàn thành (Structure)

Khẳng định Phủ định Nghi vấn
Chủ ngữ + had + past participle Chủ ngữ  + had + not (hadn’t) + past participle Từ để hỏi + had + Chủ ngữ + past participle
I, You, He, She, We, They had finished before I arrived. I, You, He, She, We, They hadn’t eaten before he finished the job. What -> had he, she, you, we, they thought before I asked the question?

3. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành (Usage)

Thì quá khứ hoàn thành dùng để chỉ: Ví dụ
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
  • I met them after they had divorced each other. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị nhau.)
  • Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before. (Lan nói rằng trước đó hai năm, cô ta từng được chọn làm hoa hậu.) - học tiếng anh
  • An idea occured to him that she herself had helped him very much in the everyday life. (Hắn chợt nghĩ ra rằng chính cô ta đã giúp hắn rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày.)
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ. We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)
Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than
  • No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.(Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi.)
  • When I arrived John had gone away.(Khi tôi đến thì John đã đi rồi.)
  • Yesterday, I went out after I had finished my homework.
  • (Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)
Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác
  • I had prepared for the exams and was ready to do well.
  • Tom had lost twenty pounds and could begin anew.
Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực
  • If I had known that, I would have acted differently.
  • She would have come to the party if she had been invited.
Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác
  • I had lived abroad for twenty years when I received the transfer.
  • Jane had studied in England before she did her master's at Harvard.

4. Dấu hiện nhận biết thì quá khứ hoàn thành (Identification)

  • Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, ...
  • Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …
Ví dụ:
  • When I got up this morning, my father had already left.
  • By the time I met you, I had worked in that company for five years.